Điểm chuẩn ĐH - CĐ

Điểm chuẩn Học Viện An Ninh Nhân Dân 2021

Điểm chuẩn Học Viện An Ninh Nhân Dân 2021 sẽ được chúng tôi cập nhật ngay khi nhà trường có thông báo chính thức. Các bạn theo dõi để cập nhật tin tuyển sinh sớm nhất nhé!

Điểm chuẩn Học Viện An Ninh Nhân Dân 2021

Một số thông tin về trường

Bạn đang xem bài: Điểm chuẩn Học Viện An Ninh Nhân Dân 2021

Học viện An ninh nhân dân trực thuộc Tổng cục Chính trị Công an Nhân dân có trách nhiệm đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, nhân cách của người cán bộ An ninh; nghiên cứu khoa học về An ninh nhân dân phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội

Địa chỉ: 125 Trần Phú, P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0694 5541

Theo dõi điểm chuẩn Học Viện An Ninh Nhân Dân các năm trước:

Điểm chuẩn năm 2020

Học viện CSND thông báo điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đăng ký xét tuyển đại học chính quy năm 2020 như sau:

–  Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm của kết quả thi ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

–  Đối với chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát tuyển sinh các tỉnh phía Bắc và phía Nam (trừ địa bàn Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ), ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ 17,75 điểm trở lên, trong đó mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 5.0 điểm trở lên theo thang điểm 10. (Các tổ hợp A01, C03, D01).

– Đối với chỉ tiêu tuyển sinh các tỉnh phía Bắc và phía Nam (trừ địa bàn Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ) gửi đào tạo đại học ngành Y, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ 22.0 điểm trở lên, trong đó mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 5.0 điểm trở lên theo thang điểm 10. (tổ hợp B00)

Tra cứu điểm chuẩn Học Viện An Ninh Nhân Dân năm 2020 chính xác nhất ngay sau khi trường công bố kết quả!

Điểm chuẩn năm 2019 Học viện An Ninh Nhân Dân

Hội đồng tuyển sinh Học viện An ninh nhân dân thông báo điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2019.

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
7860100 Nghiệp vụ An ninh phía Bắc đối với Nam A01 25
7860100 Nghiệp vụ An ninh phía Bắc đối với Nam C03 23.32
7860100 Nghiệp vụ An ninh phía Bắc đối với Nam D01 22.35
7860100 Nghiệp vụ An ninh phía Bắc đối với Nữ A01 26.65
7860100 Nghiệp vụ An ninh phía Bắc đối với Nữ C03 26.64
7860100 Nghiệp vụ An ninh phía Bắc đối với Nữ D01 25.9
7860100 Nghiệp vụ An ninh phía Nam đối với Nam A01 21.42
7860100 Nghiệp vụ An ninh phía Nam đối với Nam C03 22.95
7860100 Nghiệp vụ An ninh phía Nam đối với Nam D01 20.55
7860100 Nghiệp vụ An ninh phía Nam đối với Nữ A01 26.24
7860100 Nghiệp vụ An ninh phía Nam đối với Nữ C03 25.68
7860100 Nghiệp vụ An ninh phía Nam đối với Nữ D01 26.05
7480202 An toàn thông tin phía Bắc A00 26.72
7480202 An toàn thông tin phía Bắc A01 24.75
7480202 An toàn thông tin phía Nam A00 24.64
7480202 An toàn thông tin phía Nam A01 21.28
7860100 Gửi đào tạo ngành Y B00 19.79

Ngày 23/7/2019, Học viện An ninh nhân dân công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học chính quy năm 2019 như sau:

– Mức sàn đối với tổ hợp A01 (Toán, Lý, Anh), C03 (Toán, Văn, Sử), D01 (Toán, Văn, Anh) của nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh và tổ hợp A00 (Toán – Lý – Hóa) ngành An toàn thông tin là 17,75 điểm; tổ hợp B00 (Toán, Hóa, Sinh) của nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh (gửi đào tạo đại học ngành Y) là 18 điểm.

Để đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển, ngoài đạt điểm sàn, thí sinh phải đạt từ 5 điểm trở lên (chưa nhân hệ số) ở mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển.

Điểm chuẩn năm 2018 các ngành của Học Viện An Ninh Nhân Dân

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
7860100 Nghiệp vụ An ninh (Nam) A01 24,7
7860100 Nghiệp vụ An ninh (Nam) C03 24,2
7860100 Nghiệp vụ An ninh (Nam) D01 24,7
7860100 Nghiệp vụ An ninh (Nữ) A01 25,5
7860100 Nghiệp vụ An ninh (Nữ) C03 25,8
7860100 Nghiệp vụ An ninh (Nữ) D01 26,1
Đào tạo ngoài ngành 18,45

Công bố điểm chuẩn năm 2017

như sau:

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
7860100 Nghiệp vụ An ninh (Nam) A01 27.75
7860100 Nghiệp vụ An ninh (Nam) C03 25.5
7860100 Nghiệp vụ An ninh (Nam) D01 26.25
7860100 Nghiệp vụ An ninh (Nữ) A01 29.5
7860100 Nghiệp vụ An ninh (Nữ) C03 28
7860100 Nghiệp vụ An ninh (Nữ) D01 29
7860100 Nghiệp vụ An ninh B00

Điểm chuẩn năm 2016 như sau:

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
7480202_DS An toàn thông tin (hệ dân sự) A00; A01; D01
7480201_DS Công nghệ thông tin (hệ dân sự) A00; A01; D01 15
7380101_DS Luật (hệ dân sự) A00; A01; C03; D01 15
7860100 Điều tra trinh sát (Nữ) D01 27.75
7860100 Điều tra trinh sát (Nữ) C03 29.75
7860100 Điều tra trinh sát (Nữ) A01 26.75
7860100 Điều tra trinh sát (Nam) D01 24
7860100 Điều tra trinh sát (Nam) C03 24.25
7860100 Điều tra trinh sát (Nam) A01 25.5
7480202 An toàn thông tin (Nữ) A00 27
7480202 An toàn thông tin (Nam) A01 28.25
7480202 An toàn thông tin (Nam) A00 27.25
7220201 Ngôn ngữ Anh (Nữ) D01 25.5
7220201 Ngôn ngữ Anh (Nam) D01 24.5

Chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2020:

Tên trường/ ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển Mã ngành ĐKXT Chỉ tiêu nam Chỉ tiêu nữ
Nhóm ngành nghiệp vụ an ninh (trinh sát an ninh, điều tra hình sự) A01; C03; D01 7860100 508 57
An toàn thông tin A00; A01 7480202 50
Gửi đào tạo đai học ngành y theo chỉ tiêu Bộ Công an B00 7860100 15

Trên đây là điểm chuẩn Học Viện An Ninh Nhân Dân (dại học an ninh) qua các năm gần đây mà các em cùng quý vị phụ huynh có thể tham khảo!

Đối tượng, tiêu chuẩn để xét tuyển

– Cán bộ Công an; Chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên (tính đến thời điểm thi tốt nghiệp THPT); Công dân hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND hoặc hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến tháng dự tuyển (tháng 3); Công dân có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

Tiêu chuẩn:  Thí sinh đăng ký dự tuyển (ĐKDT) phải đăng ký sơ tuyển tại Công an các đơn vị, địa phương và phải đạt các tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Công an, trong đó:

– Về trình độ văn hóa: tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên. Đối với người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải tốt nghiệp trung học cơ sở và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD & ĐT).
– Về độ tuổi:

+ Đối với cán bộ, chiến sĩ Công an trong biên chế: không quá 30 tuổi (tính đến năm dự tuyển)

+ Đối với công dân có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển: không quá 20 tuổi; riêng người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi (tính đến năm dự tuyển). Quy định này không áp dụng đối với công dân hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND hoặc hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân.

– Tiêu chuẩn học lực (áp dụng với các thí sinh trừ cán bộ Công an trong biên chế): Các năm học THPT (lớp 10, 11, 12) đạt học lực trung bình trở lên;  Từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển (ĐKDT) vào Học viện ANND đạt từ 7.0 điểm trở lên trong từng năm học THPT, ví dụ: thí sinh dự tuyển tổ hợp A00 thì điểm tổng kết năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 của môn Toán, môn Lý, môn Hóa phải đạt từ 7.0 trở lên mới đủ điều kiện ĐKDT.

Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là Tiếng Pháp đạt từ 7.0 trở lên trong từng năm và hai môn còn lại thuộc tổ hợp đủ điều kiện thì vẫn được dự tuyển

(Lưu ý: thí sinh chỉ được đăng ký tổ hợp xét tuyển vào Học viện ANND là D01- Toán, Văn, Tiếng Anh, A01- Toán, Lý, tiếng Anh).

Riêng chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ và xuất ngũ: trung bình cộng điểm tổng kết 03 môn thuộc tổ hợp ĐKDT trong từng năm đạt từ 7.0 trở lên (đối với phần lẻ thì làm tròn đến 1 chữ số thập phân, ví dụ: 6.95 thì làm tròn thành 7.0, 6.94 thì làm trong 6.9) ví dụ: thí sinh dự tuyển tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa), điểm năm lớp 10, môn Toán đạt 6.5; môn Lý: đạt 7.0; môn Hóa đạt 7.5, trung bình cộng 3 môn dự tuyển năm lớp 10 đạt 7.0 và các năm lớp 11, lớp 12 tương tự như thế thì đủ điều kiện ĐKDT.

+ Thí sinh dự tuyển tổ hợp B00 (xét tuyển gửi đào tạo Bác sĩ đa khoa), ngoài điều kiện trên, trung bình cộng 03 môn Toán, Hóa, Sinh trong 3 năm học THPT hoặc tương đương phải đạt từ 8.0 trở lên.

+ Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đủ tiêu chuẩn học lực hay không.

– Tiêu chuẩn sức khỏe: Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND.

Thí sinh cận thị được ĐKDT vào Học viện ANND, phải cam kết và chữa trị đủ tiêu chuẩn thị lực khi nhập học Học viện ANND. Việc khám sức khỏe của thí sinh đăng ký dự tuyển do Công an các đơn vị, địa phương tiến hành.

– Tiêu chuẩn đạo đức:

+ Đối với cán bộ, chiến sĩ Công an trong biên chế: không trong thời gian chấp hành kỉ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang chờ xét kỉ luật;

+ Đối với chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND và công dân hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND hoặc hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân: trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không vi phạm kỉ luật từ mức khiển trách trở lên;

+ Đối với công dân có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển: trong những năm học THPT hoặc trung cấp đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ.

– Tiêu chuẩn chính trị: thực hiện theo quy định của Bộ Công an. Việc thẩm tra tiêu chuẩn chính trị của thí sinh đăng ký dự tuyển do Công an đơn vị, địa phương tiến hành.

Phạm vi tuyển sinh:

– Các ngành Nghiệp vụ an ninh, gửi đào tạo đại học ngành Y: phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra, gồm các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Sơn La, Yên Bái , Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Bắc Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Hòa Bình, Hà Nội, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình) và một số tỉnh phía Nam gồm các tỉnh sau: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lăk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

– Ngành An toàn thông tin: tuyển sinh trong toàn quốc, có chỉ tiêu xét riêng cho phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra) và phía Nam (từ Quảng Trị trở vào)

Phương thức tuyển sinh: tuyển thẳng và xét tuyển

– Đối tượng tuyển thẳng: Tuyển thẳng vào Học viện những thí sinh đăng ký tuyển thẳng đã đạt sơ tuyển tại Công an đơn vị, địa phương đồng thời thuộc một trong các đối tượng sau:

+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Toán được tuyển thẳng vào một trong các tổ hợp A00, A01, C03, D01, B00.

+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Vật Lý được tuyển thẳng vào một trong các tổ hợp A00, A01.

+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Hóa được tuyển thẳng vào một trong các tổ hợp A00, B00.

+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành An toàn thông tin.

+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Sinh được tuyển thẳng gửi đào tạo đại học ngành y.

– Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng: Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng phải nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng (01 bộ hồ sơ cho Công an nơi sơ tuyển, 01 bộ hồ sơ cho Sở GD&ĐT) trước 20/7/2020, gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT;

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế;

+ Hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ ĐKDT vào Học viện ANND (nộp cho Công an nơi sơ tuyển);

– Phương án tuyển thẳng: Xét tuyển thẳng những thí sinh đăng ký đúng đối tượng tuyển thẳng, đủ điều kiện, tiêu chuẩn trong chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành Học viện tuyển sinh theo từng tổ hợp, đối tượng (nam, nữ), vùng miền.

Chỉ tiêu tuyển thẳng nằm trong tổng chỉ tiêu và được trừ đi trước khi xây dựng phương án điểm trúng tuyển cho phương thức xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT và học bạ THPT. Sau khi có kết quả xét tuyển thẳng, Học viện sẽ có thông báo kết quả cho Công an nơi sơ tuyển, Sở GD&ĐT nơi thí sinh đăng ký.

Xét tuyển:

– Xét tuyển những thí sinh đã đạt sơ tuyển tại Công an các đơn vị, địa phương, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào Học viện ANND là nguyện vọng 1, đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an (BCA) bằng cách kết hợp kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD & ĐT và học bạ THPT để xét tuyển theo chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành, từng vùng, từng giới tính và từng tổ hợp xét tuyển.

– Căn cứ điều kiện xét tuyển, xác định số lượng thí sinh đủ điều kiện xét tuyển, xác định chỉ tiêu trúng tuyển (sau khi đã trừ thí sinh tuyển thẳng) cho từng vùng, đối tượng, tổ hợp trước khi xây dựng phương án điểm; tiến hành xây dựng phương án điểm trúng tuyển theo chỉ tiêu do phần mềm tuyển sinh CAND xác định.

– Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện ANND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của BCA.

Công thức tính như sau:

ĐXT = ((M1+M2+M3)+(L10+L11+L12)/3)x3/4+KV+ĐT+ĐTh, trong đó: ĐXT: điểm xét tuyển M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào Học viện ANND L10, L11, L12: điểm tổng kết 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

KV: điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ GD&ĐT ĐT: điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT

ĐTh: điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc THPT theo quy định của BCA.

Riêng các thí sinh đã hoàn thành chương trình các môn văn hóa phổ thông trong chương trình đào tạo trung cấp nghề: Điểm trung bình học tập tương đương điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 để tính điểm xét tuyển vào Học viện ANND là trung bình cộng điểm từng môn văn hóa THPT trong cả khóa học theo hệ số của từng môn và làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo công thức sau:

ĐTB= (ĐM1 x hệ số môn 1) + (ĐM2 x hệ số môn 2) +…+ (ĐMn x hệ số môn n)/(hệ số môn 1 + hệ số môn 2 +…+ hệ số môn n)

– Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:

+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện ANND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu;

+ Thứ hai, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm môn Toán học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Vật lý + Hóa học, Toán học + Vật lý + Tiếng Anh; xét thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Lịch sử; xét thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Tiếng Anh; xét thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Hóa học + Sinh học;

+ Thứ ba, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 cao hơn.

+ Trường hợp xét đến hết tiêu chí 2, tiêu chí 3 vẫn vượt chỉ tiêu, Học viện ANND báo cáo Lãnh đạo Bộ Công an quyết định.

– Điểm chuẩn học viện an ninh nhân dân –

Trích nguồn: THPT Thanh Khê
Danh mục: Điểm chuẩn ĐH - CĐ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button